Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là
A.40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 25% và 75%
D. 20% và 80%
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A . Tìm % khối lượng của mỗi chất trong A
A. 55% và 45%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn và
hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.Khối lượng của hỗn hợp khí B bằng 49,6% khối lượng của hỗn
hợp A.Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong A.
a) Cần hoà tan 213g P2O5 vào bao nhiêu gam nước để đc dd H3PO4 49%
b) Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới pứ hoàn toàn thu đc chất rắn Y có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng CaCO3 trong X
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
cho hỗn hợp chất rắn A gồm x gam KMnO4 và y gam Cu nung hỗn hợp a đều phản ứng hoàn toàn vừa đủ thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng bằng khối lượng chất rắn a Tính tỉ lệ x :y
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{x}{158}.........\dfrac{x}{158}........\dfrac{x}{158}\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^0}2CuO\)
\(\dfrac{y}{64}...........\dfrac{y}{64}\)
\(m_A=m_B\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{x}{158}\cdot197+\dfrac{x}{158}\cdot87+\dfrac{80y}{64}\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{142x}{79}+1.25y\)
\(\Rightarrow0.25y=-\dfrac{63}{79}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=-\dfrac{79}{252}\)
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Cu NO 3 2 và Fe NO 3 3 trong X lần lượt là:
A. 10,5% và 13,6%.
B. 10,5% và 11,4%.
C. 13,6% và 11,4%.
D. 12,5% và 11,8%.
Hỗn hợp X gồm a mol KClO3 và b mol Cu. Nung nóng hỗn hợp X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn Y thu được bằng khối lượng hỗn hợp X. Xác định mối liên hệ của a và b.
Do khối lượng chất rắn trong X và Y bằng nhau
=> Lượng O2 sinh ra khi phân hủy KClO3 phản ứng hết với Cu
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a--------------->1,5a
2Cu + O2 --to--> 2CuO
3a<--1,5a
=> b \(\ge\) 3a
Hỗn hợp A gồm Al và Fe có khối lượng 3,63g. Cho hỗn hợp A vào 200ml dung dịch CuSO4 0,2M; khuấy kĩ.Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B và dung dịch C. Chất rắn B gồm 2 kim loại , có khối lượng hơn khối lượng A là 0,89g .Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí R (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe, Cu trong M và giá trị của V lần lượt là
A. 72,41%; 27,59% và 5,6
B. 48,28%; 51,72% và 6,72
C. 67,59%; 32,41% và 4,48
D. 57,93%; 42,07% và 8,96